Nhảy đến nội dung
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đơn đặt hàng. (TTHC mức 4)

NỘI DUNG CHI TIẾT

Thủ tục

Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đơn đặt hàng. (TTHC mức 4)

Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp & PTNT - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ (kể cả trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất). Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần, hướng dẫn thu phí, lệ phí và chuyển cho phòng Chăn nuôi, Chi cục Chăn nuôi và Thú y; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp & PTNT - Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Phú Thọ xem xét tính đầy đủ và chuyển cho phòng Chăn nuôi, Chi cục Chăn nuôi và Thú y; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì bộ phận Tiếp nhận thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Phòng Chăn nuôi, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, phòng Chăn nuôi báo cáo lãnh đạo Chi cục trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Phú Thọ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp & PTNT - Trung tâm Hành chính công tỉnh Phú Thọ hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Cách thức thực hiện

- Cách thức nộp:

+ Nộp trực tuyến trên hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: http://dichvucong.phutho.gov.vn.

+ Thông qua dịch vụ bưu chính công ích (trừ các thủ tục hành chính thuộc danh mục không thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định).

+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp & PTNT - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Phú Thọ

- Cách thức nhận: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả:

+ Nhận trực tuyến.

+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.

+ Nhận trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp & PTNT - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Phú Thọ

- Địa chỉ: Đường Trần Phú, Phường Tân Dân- TP.Việt Trì - tỉnh Phú Thọ.

- Điện thoại: 02102.222.555; Website: http://dichvucong.phutho.gov.vn

Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.

Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

- Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng nhận.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:

+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.

+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức, cá nhân

Chọn lĩnh vực

Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Phú Thọ.

Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi

Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.

Chi phí

- Kể từ ngày 17/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021:

+ Đối với trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế: 2.850.000 đồng/01 cơ sở/lần

+ Đối với trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế (Cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đơn đặt hàng): 800.000 đồng/01 cơ sở/lần

+ Đối với thẩm định đánh giá giám sát duy trì: 750.000 đồng/01 cơ sở/lần

- Kể từ ngày 01/01/2022 trở đi:

+ Đối với trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế: 5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần

+ Đối với trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế (Cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đơn đặt hàng): 1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần

+ Đối với thẩm định đánh giá giám sát duy trì: 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần- Kể từ ngày 17/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021: 125.000 đồng/01 cơ sở/lần

- Kể từ ngày 01/01/2022 trở đi: 250.000 đồng/01 cơ sở/lần

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

Yêu cầu

(1) Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;

- Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;

- Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật;

- Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;

- Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;

- Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;

- Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;

- Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;

- Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;

- Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

(2) Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ: phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi). Cụ thể:

- Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;

- Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;

- Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;

- Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;

- Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;

- Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;

- Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;

- Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Cơ sở pháp lý

- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018.

- Nghị định số 13/NĐ-CP/2018 ngày 21/01/2020 của Chính Phủ về Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

- Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.