Nhảy đến nội dung
Thủ tục Kiểm dịch đối với động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm. (TTHC mức 2)

NỘI DUNG CHI TIẾT

Thủ tục

Thủ tục Kiểm dịch đối với động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm. (TTHC mức 2)

Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân trước khi vận chuyển động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm phải đăng ký kiểm dịch với Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành, thị thuộc chi cục Chăn nuôi và Thú y Phú Thọ (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch).

- Cơ quan kiểm dịch thẩm định hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan kiểm dịch thực hiện kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành, thị thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ.

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, fax, thư điện tử (email) tại Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ - Địa chỉ: Số nhà 1590 - Đại lộ Hùng Vương- Gia Cẩm -TP Việt Trì- Phú Thọ; Email: chicucchannuoivathuy.pt@gmail.com hoặc tại Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành, thị.

- Cách thức nhận: Nhận trực tiếp.

- Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.

Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

- Đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (theo mẫu 01TS, phụ lục V, Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

- Đối với động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ cơ sở đã được công nhận ATDB hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh: Thực hiện kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch.

- Đối với động vật thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy định hoặc từ cơ sở thu gom, kinh doanh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch và các trường hợp khác khi có yêu cầu của chủ hàng:

+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ hàng về địa điểm và thời gian kiểm dịch.

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì cơ quan kiểm dịch cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 03 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì cơ quan kiểm dịch thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức, cá nhân

Chọn lĩnh vực

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành, thị - Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú.

Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển.

Chi phí

Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y: 100.000 đồng/xe ô tô/xe chuyên dụng.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (theo mẫu 01TS, phụ lục V, Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT).

Yêu cầu

- Động vật thủy sản phải khỏe mạnh, sản phẩm động vật thủy sản bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y; Không làm lây lan dịch bệnh động vật, không gây hại đến sức khỏe con người.

- Phương tiện vận chuyển động vật, vật dụng chứa đựng phải bảo đảm an toàn để bảo vệ động vật trong quá trình vận chuyển; không được thoát nước thải và chất thải ra môi trường trong quá trình vận chuyển; dễ vệ sinh, tiêu độc, khử trùng. Đối với phương tiện vận chuyển kín phải có hệ thống cung cấp dưỡng khí hoặc thông khí thích hợp.

- Nơi vận chuyển động vật, SPĐVTS đến phải có địa chỉ cụ thể, rõ ràng, không nằm trong danh mục địa phương hiện đang có dịch bệnh.

- Chủ hàng phải nộp phí kiểm dịch, tiền vật tư kiểm dịch theo quy định.

- Đăng ký kiểm dịch:

+Đối với động vật thủy sản xuất phát từ cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc được giám sát dịch bệnh: Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch ít nhất 01 ngày làm việc trước khi vận chuyển bằng Giấy đăng ký kiểm dịch theo mẫu.

+ Đối với động vật thủy sản xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy định hoặc từ cơ sở thu gom, kinh doanh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch và các trường hợp khác khi có yêu cầu của chủ hàng: Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch ít nhất 3 ngày làm việc trước khi vận chuyển.

* Lấy mẫu xét nghiệm:

(+) Lấy mẫu cá giống bố, mẹ:

(++) Loại mẫu: vây, tia mang hoặc nguyên con.

(++) Chỉ tiêu xét nghiệm: Theo Phụ lục IV, Thông tư 26 (Phụ biểu 06)

(++) Số lượng mẫu: Theo tỷ lệ lưu hành bệnh ước đoán 10% ở cấp độ cá thể theo quy định Phụ lục IV của Thông tư 26 (Phụ biểu 07)

(++) Xử lý mẫu: Mẫu của các cá thể cá giống bố mẹ trong cùng một trại sản xuất được gộp theo nguyên tắc 10 mẫu thành 01 mẫu gộp để xét nghiệm. Mỗi trại chỉ xét nghiệm 01 mẫu gộp.

(++) Tần xuất lấy mẫu: 01 lần/chu kỳ (đợt sản xuất)/trại sản xuất.

(+) Lấy mẫu cá bột, hương, giống:

(++) Loại mẫu: Nguyên con.

(++) Chỉ tiêu xét nghiệm: Theo Phụ lục IV của Thông tư 26 (Phụ biểu 6)

- Số lượng mẫu được lấy theo trình tự và nguyên tắc như sau:

Tại mỗi cơ sở: Lấy mẫu cá giống tại tất cả các trại sản xuất, ương nuôi giống.

Tại mỗi trại:

Đối với trại có dưới 10 hồ/bể/ao sản xuất, ương nuôi: Lựa chọn tất cả hồ/ao/bể để lấy mẫu.

Đối với trại có từ 10 hồ/bể/ao sản xuất, ương nuôi trở lên: Lựa chon ngẫu nhiên 10-30 hồ/ao/bể để lấy mẫu.

Số lượng mẫu: Tại mỗi hồ/ao/bể: Lấy ít nhất 1,5 gram hoặc 5-10 con cá bột/hồ, ao, bể.

- Xử lý mẫu: Lấy 1/3 trọng lượng/số lượng mẫu cá của mỗi hồ/ao/bể để gộp với mẫu cá của các hồ/ao/bể khác trong cùng trại theo nguyên tắc 10 mẫu gộp thành 01 mẫu xét nghiệm. Số còn lại phải được lưu trữ trong 01 tháng để trường hợp cần thiết thì sử dụng xét nghiệm lại.

- Xét nghiệm mẫu: Mỗi trại chỉ xét nghiệm 01 mẫu gộp.

- Tần xuất lấy mẫu: 01 lần/chu kỳ (đợt sản xuất)/trại sản xuất.

Cơ sở pháp lý

- Luật Thú y số 79/2015/QH13;

- Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;

- Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý phí, lệ phí trong công tác Thú y

- Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật.