Nhảy đến nội dung
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh. (TTHC mức 2)

NỘI DUNG CHI TIẾT

Thủ tục

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh. (TTHC mức 2)

Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân trước khi vận chuyển động vật, sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn cấp tỉnh phải đăng ký kiểm dịch với Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành, thị thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch).

- Cơ quan kiểm dịch thẩm định hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan kiểm dịch thực hiện kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành, thị thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ.

* Kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:

- Kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở: cơ cở thu gom, kinh doanh; cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; động vật chưa được phòng bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc-xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; động vật không thuộc các trường hợp trên khi có yêu cầu của chủ hàng. Cơ quan kiểm dịch thực hiện như sau:

+ Kiểm tra lâm sàng;

+ Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT, ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển;

Trường hợp động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển và tiến hành xử lý theo quy định.

- Kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT, ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, cơ quan kiểm dịch thực hiện như sau:

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;

+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển.

+ Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:

+Kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở: Cơ cở thu gom, kinh doanh; cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; Cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; Cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật chưa định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y; sản phẩm động vật không thuộc các trường hợp trên khi có yêu cầu của chủ hàng. Cơ quan kiểm dịch thực hiện như sau:

+ Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao gói, bảo quản sản phẩm động vật;

+ Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT, ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển.

Trường hợp sản phẩm động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển và tiến hành xử lý theo quy định;

- Kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT, ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch thực hiện như sau:

+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;

+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển.

- Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến: Qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, số lượng hàng, loại hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật vận chuyển để giết mổ; sản phẩm động vật.

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, fax, thư điện tử (email) tại Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ - Địa chỉ: Số nhà 1590 - Đại lộ Hùng Vương- Gia Cẩm -TP Việt Trì- Phú Thọ; Email: chicucchannuoivathuy.pt@gmail.com hoặc tại Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành, thị.

- Cách thức nhận: Nhận trực tiếp.

- Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.

Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (theo Mẫu 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và nội dung sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

- Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT, ngày 30/6/2016 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch.

- Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh; Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; Động vật chưa được phòng bệnh theo quy định tại khoản 4 Điều 15 của Luật thú y hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc-xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; Sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật chưa được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y hoặc khi có yêu cầu của chủ hàng:

+ 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch quyết định và thông báo cho chủ hàng về địa điểm và thời gian kiểm dịch

+ 05 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì cơ quan kiểm dịch cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì cơ quan kiểm dịch thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức, cá nhân

Chọn lĩnh vực

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành, thị thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ.

Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển.

Chi phí

Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y, cụ thể:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

1

Phí kiểm dịch động vật

   

1.1

Trâu, bò, ngựa, lừa, la, dê, cừu, đàđiểu

Xe ô tô/Xe chuyên dụng

50.000

1.2

Lợn

Xe ô tô/Xe chuyên dụng

60.000

1.3

Hổ,báo,voi, hươu, nai, sư tử, bò rừng và động vật khác có khối lượng tương đương

Xe ô tô/Xe chuyên dụng

300.000

1.4

Gia cầm

Xe ô tô/Xe chuyên dụng

35.000

1.5

Chó, mèo, khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông, thỏ, chuột nuôi thí nghiệm, ong nuôi và động vật khác có khối lượng tương đương theo quy định tại Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch

Xe ô tô/Xe chuyên dụng

100.000

2

Phí kiểm dịch sản phẩm động vật

   

2.1

Kiểm dịch sản phẩm động vật đông lạnh

Lô hàng

200.000

2.2

Kiểm dịch thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật ở dạng tươi sống, hun khói, phơi khô, sấy, ướp muối, ướp lạnh, đóng hộp; Lạp xưởng, patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng sơ chế, chế biến; Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh và các sản phẩm từ sữa; Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ trứng; Trứng gia cầm giống, trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật; Bột thịt, bột xương, bột huyết, bột lông vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên liệu; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn gốc từ động vật; Bột cá, dầu cá, mỡ cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thủy sản khác dùng làm nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm, thủy sản; Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê, mật gấu, cao động vật, men tiêu hóa và các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật; Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối; Da lông, thú nhồi bông của các loài động vật: Hổ, báo, cầy, thỏ, rái cá và từ các loài động vật khác; Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông của các loài động vật khác; Lông vũ: Lông gà, lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác; Răng, sừng, móng, ngà, xương của động vật; Tổ yến, sản phẩm từ yến; Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong; Kén tằm

Lô hàng

100.000

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đơn đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (theo mẫu 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và nội dung sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Yêu cầu

* Đối với động vật:

- Động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh phải đảm bảo khỏe mạnh; không làm lây lan dịch bệnh động vật, không gây hại đến sức khỏe con người.

- Phương tiện vận chuyển động vật, vật dụng chứa đựng phải bảo đảm an toàn để bảo vệ động vật trong quá trình vận chuyển; không được thoát nước thải và chất thải ra môi trường trong quá trình vận chuyển; dễ vệ sinh, tiêu độc, khử trùng. Đối với phương tiện vận chuyển kín phải có hệ thống cung cấp dưỡng khí hoặc thông khí thích hợp.

- Nơi vận chuyển động vật đến phải có địa chỉ cụ thể, rõ ràng, không nằm trong danh mục địa phương hiện đang có dịch bệnh.

- Trâu, bò, lợn giống phải được đánh dấu theo quy định trước khi vận chuyển.

- Chủ hàng phải nộp phí kiểm dịch, tiền vật tư kiểm dịch theo quy định.

- Thực hiện đăng ký kiểm dịch:

+ Đối với cơ sở: được công nhận an toàn dịch bệnh; cơ sở tham gia chương trình giám sát dịch bệnh; cơ sở được phòng bệnh bằng vắc-xin và còn miễn dịch bảo hộ: Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch ít nhất 01 ngày làm việc trước khi vận chuyển bằng đơn đăng ký kiểm dịch theo mẫu.

+ Đối với cơ sở: thu gom, kinh doanh; cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; động vật chưa được phòng bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc-xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; động vật không thuộc các trường hợp trên khi có yêu cầu của chủ hàng, đăng ký kiểm dịch ít nhất 5 ngày làm việc trước khi vận chuyển bằng đơn đăng ký kiểm dịch theo mẫu.

- Lấy mẫu xét nghiệm:

+ Bệnh xét nghiệm:

++ Đối với động vật giết mổ: trâu, bò, dê cừu, lợn, lấy mẫu xét nghiệm đối với bệnh Lở mồm long móng; gà, vịt, ngan, ngỗng, chim, lấy mẫu xét nghiệm đối với bệnh Cúm gia cầm thể độc lực cao.

++ Đối với động vật làm giống:

Trâu, bò, dê, cừu, lấy mẫu xét nghiệm đối với bệnh Lở mồm long móng; riêng đối với lợn, lấy mẫu xét nghiệm với bệnh Lở mồm long móng và Dịch tả lợn.

Vịt, ngan, ngỗng, chim lấy mẫu xét nghiệm đối với bệnh Cúm gia cầm thể độc lực cao; riêng đối với gà, lấy mẫu xét nghiệm đối với bệnh Cúm gia cầm thể độc lực cao và bệnh Niu-cát-xơn.

+Tần suất lấy mẫu:

++ Định kỳ 6 tháng 1 lần: đối với các cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật, chưa được giám sát định kỳ theo quy định hoặc chưa được phòng bệnh bằng vác xin hoặc đã được phòng bệnh bằng vác xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ.

++ Định kỳ 3 tháng 1 lần: đối với cơ sở thu gom, kinh doanh động vật.

++ Nếu cơ sở không thực hiện giám sát định kỳ thì khi kiểm dịch vận chuyển phải lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo từng lô hàng.

+ Số lượng mẫu lấy:

Tính theo tỷ lệ lưu hành bệnh ước đoán 10% (Chi tiết theo Bảng 02, phụ lục XI Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

* Đối với sản phẩm động vật:

Sản phẩm động vật phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y; không làm lây lan dịch bệnh, không gây hại đến sức khỏe con người.

- Phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng phải an toàn kỹ thuật để đảm bảo chất lượng của sản phẩm động vật không bị ảnh hưởng xấu trong quá trình vận chuyển;

- Mặt trong của vật dụng chứa đựng sản phẩm động vật phải được làm bằng vật liệu không gỉ, dễ vệ sinh, khử trùng tiêu độc;

- Vật dụng chứa đựng sản phẩm động vật phải kín để bảo quản sản phẩm không bị ô nhiễm từ môi trường bên ngoài và ngược lại;

- Đáp ứng yêu cầu nhiệt độ bảo quản đối với từng loại sản phẩm động vật trong suốt quá trình vận chuyển.

- Nước thải, chất thải trong quá trình vận chuyển phải được thu gom, xử lý bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Chủ hàng phải nộp phí kiểm dịch theo quy định.

- Thực hiện đăng ký kiểm dịch:

+ Đối với sản phẩm động vật xuất phát từ: Cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc-xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh: Lở mồm long móng đối với trâu, bò, dê, cừu; Lở mồm long móng, Dịch tả đối với lợn; Cúm gia cầm thể độc lực cao, Niu- cát- xơn đối với gà; Cúm gia cầm thể độc lực cao đối vớivịt, ngan, ngỗng, chim; Cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y.

Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch ít nhất 01 ngày làm việc trước khi vận chuyển bằng đơn đăng ký kiểm dịch theo mẫu.

+ Đối với sản phẩm động vật xuất phát từ các cơ sở: thu gom, kinh doanh; cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật chưa được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y.

Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch ít nhất 05 ngày làm việc trước khi vận chuyển bằng đơn đăng ký kiểm dịch theo mẫu.

- Lấy mẫu xét nghiệm:

+ Đối với thịt gia súc, gia cầm tươi sống: Lấy mẫu thịt kiểm tra 03 chỉ tiêu vi sinh vật, giới hạn tối đa trong 1g hoặc 1ml sản phẩm như sau:

Nội dung

Số mẫu lấy

Số mẫu đánh giá

Giới hạn tối đa cho phép

+ Tổng số vi sinh vật hiếu khí (TSVKHK)

05

02

5 x 105- 5 x 106

+ Escherichia coli (E.coli)

05

02

5 x 102- 5 x 103

+ Salmonella (Sal)

05

02

Không phát hiện

+ Tần suất lấy mẫu: Định kỳ hàng tháng (1 lần/1 tháng) .

+ Số lượng mẫu lấy xét nghiệm: 05 mẫu.

+ Trường hợp cơ sở không thực hiện xét nghiệm định kỳ thì khi kiểm dịch vận chuyển phải lấy mẫu xét nghiệm theo từng lô hàng.

Cơ sở pháp lý

- Luật Thú y số 79/2015/QH13;

- Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;

- Thông tư số 05/2012/TT-BYT ngày 01/3/2012 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn quốc gia: QCVN số 8-3:2012/BYT, Quy chuẩn quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm;

- Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý phí, lệ phí trong công tác Thú y;;

- Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật