Nhảy đến nội dung
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh. (TTHC mức 2)

NỘI DUNG CHI TIẾT

Thủ tục

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh. (TTHC mức 2)

Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân trước khi vận chuyển động vật thủy sản sử dụng làm giống ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch ra khỏi địa bàn cấp tỉnh phải gửi hồ sơ đăng ký kiểm dịch đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành, thị thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch).

- Cơ quan kiểm dịch thẩm định hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan kiểm dịch thực hiện kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành, thị (sau đây gọi là cơ quan kiểm dịch).

- Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ cơ sở nuôi trồng thủy sản chưa được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy định hoặc từ cơ sở thu gom, kinh doanh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Cơ quan kiểm dịch thực hiện kiểm dịch ngay tại nơi nuôi giữ tạm thời; bể, ao ương con giống của các cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở thu gom, kinh doanh, cụ thể như sau:

- Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật thủy sản;

- Kiểm tra lâm sàng;

- Lấy mẫu kiểm tra các bệnh theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;

- Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển.

- Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy sản giống lên phương tiện vận chuyển;

Trường hợp chỉ tiêu xét nghiệm bệnh dương tính, cơ quan kiểm dịch không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định về phòng chống dịch bệnh thủy sản.

* Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản an toàn dịch bệnh hoặc được giám sát dịch bệnh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: Cơ sở phải bảo đảm được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc được giám sát dịch bệnh đối với các bệnh động vật thủy sản (theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Cơ quan kiểm dịch thực hiện như sau:

- Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;

- Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển.

- Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy sản giống lên phương tiện vận chuyển;

* Kiểm dịch động vật thủy sản thương phẩm xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.

Trường hợp 1:Động vật thủy sản thương phẩm thu hoạch từ cơ sở nuôi không có dịch bệnh trong vùng công bố dịch, cơ quan kiểm dịch thực hiện việc kiểm dịch như sau:

- Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật thủy sản;

- Kiểm tra lâm sàng;

- Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh đối với động vật thủy sản thương phẩm cảm nhiễm với bệnh được công bố dịch (theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);

- Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;

- Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển.

- Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy sản giống lên phương tiện vận chuyển;

Trường hợp chỉ tiêu xét nghiệm bệnh dương tính, cơ quan kiểm dịch không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định về phòng chống dịch bệnh thủy sản.

Trường hợp 2:Động vật thủy sản thu hoạch từ cơ sở nuôi có bệnh đang công bố dịch phải được chế biến (xử lý nhiệt hoặc tùy từng loại bệnh có thể áp dụng biện pháp xử lý cụ thể bảo đảm không để lây lan dịch bệnh) trước khi đưa ra khỏi vùng có công bố dịch; cơ quan kiểm dịch thực hiện việc kiểm dịch như sau:

- Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật thủy sản;

- Kiểm tra cảm quan động vật thủy sản sau khi xử lý;

- Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;

- Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển.

- Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy sản giống lên phương tiện vận chuyển;

* Kiểm dịch sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại cơ sở sơ chế, chế biến của chủ hàng. Cơ quan kiểm dịch thực hiện việc kiểm dịch như sau:

- Kiểm tra số lượng, chủng loại sản phẩm động vật thủy sản;

- Kiểm tra việc thực hiện các quy định về sơ chế, chế biến thủy sản trước khi đưa ra khỏi vùng công bố dịch;

- Kiểm tra tình trạng bao gói, bảo quản, cảm quan đối với sản phẩm động vật thủy sản;

- Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo;

- Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển.

- Thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo trước khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển;

- Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp sản phẩm động vật thủy sản lên phương tiện vận chuyển; niêm phong phương tiện vận chuyển; thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi tập trung, bốc xếp hàng.

Trường hợp sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.

Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa nơi đến: qua thư điện tử hoặc fax các thông tin gồm: Số Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, tên chủ hàng, nơi hàng đến, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển vào 16 giờ 30 phút hàng ngày.

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, fax, thư điện tử (email) tại Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ - Địa chỉ: Số nhà 1590 - Đại lộ Hùng Vương- Gia Cẩm -TP Việt Trì- Phú Thọ; Email: chicucchannuoivathuy.pt@gmail.com hoặc tại Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành, thị.

- Cách thức nhận: Nhận trực tiếp.

- Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.

Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

- Đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (theo mẫu 01TS, phụ lục V, Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)và nội dung sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

- Đối với động vật thủy sản làm giống xuất phát từ cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh: Thực hiện kiểm dịch và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch.

- Đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống xuất phát từ cơ sở nuôi trồng thủy sản chưa được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy định hoặc từ cơ sở thu gom, kinh doanh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch:

+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ hàng về địa điểm và thời gian kiểm dịch.

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 03 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức, cá nhân

Chọn lĩnh vực

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ hoặc Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành, thị - Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Phú Thọ.

Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển.

Chi phí

Phí, lệ phí: 100.000 đồng/xe ô tô/xe chuyên dụng.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh (theo mẫu 01TS, phụ lục V, Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)và nội dung sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.

Yêu cầu

- Động vật thủy sản phải khỏe mạnh, sản phẩm động vật thủy sản bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y; Không làm lây lan dịch bệnh động vật, không gây hại đến sức khỏe con người.

- Phương tiện vận chuyển động vật, vật dụng chứa đựng phải bảo đảm an toàn để bảo vệ động vật trong quá trình vận chuyển; không được thoát nước thải và chất thải ra môi trường trong quá trình vận chuyển; dễ vệ sinh, tiêu độc, khử trùng. Đối với phương tiện vận chuyển kín phải có hệ thống cung cấp dưỡng khí hoặc thông khí thích hợp.

- Nơi vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản đến phải có địa chỉ cụ thể, rõ ràng, không nằm trong danh mục địa phương hiện đang có dịch bệnh.

- Chủ hàng phải nộp phí kiểm dịch, tiền vật tư kiểm dịch theo quy định.

- Đăng ký kiểm dịch:

+ Đối với động vật thủy sản xuất phát từ cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc được giám sát dịch bệnh: Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch ít nhất 01 ngày làm việc trước khi vận chuyển bằng Giấy đăng ký kiểm dịch theo mẫu.

+ Đối với động vật thủy sản xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy định hoặc từ cơ sở thu gom, kinh doanh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch và các trường hợp khác khi có yêu cầu của chủ hàng: Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch ít nhất 3 ngày làm việc trước khi vận chuyển.

* Lấy mẫu xét nghiệm:

(+) Lấy mẫu cá giống bố, mẹ:

(++) Loại mẫu: vây, tia mang hoặc nguyên con.

(++) Chỉ tiêu xét nghiệm: Theo Phụ lục IV, Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT và điểm 13, Điều 1, Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản

(++) Số lượng mẫu: Theo tỷ lệ lưu hành bệnh ước đoán 10% ở cấp độ cá thể theo quy định Phụ lục IV của Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT

(++) Xử lý mẫu: Mẫu của các cá thể cá giống bố mẹ trong cùng một trại sản xuất được gộp theo nguyên tắc 10 mẫu thành 01 mẫu gộp để xét nghiệm. Mỗi trại chỉ xét nghiệm 01 mẫu gộp.

(++) Tần xuất lấy mẫu: 01 lần/chu kỳ (đợt sản xuất)/trại sản xuất.

(+) Lấy mẫu cá bột, hương, giống:

(++) Loại mẫu: Nguyên con.

(++) Chỉ tiêu xét nghiệm: Theo Phụ lục IV của Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT (Phụ biểu 6)

(++) Số lượng mẫu được lấy theo trình tự và nguyên tắc như sau:

(+) Tại mỗi cơ sở: Lấy mẫu cá giống tại tất cả các trại sản xuất, ương nuôi giống.

(+) Tại mỗi trại:

Đối với trại có dưới 10 hồ/bể/ao sản xuất, ương nuôi: Lựa chọn tất cả hồ/ao/bể để lấy mẫu.

Đối với trại có từ 10 hồ/bể/ao sản xuất, ương nuôi trở lên: Lựa chọn ngẫu nhiên 10-30 hồ/ao/bể để lấy mẫu.

Số lượng mẫu: Tại mỗi hồ/ao/bể: Lấy ít nhất 1,5 gram hoặc 5-10 con cá bột/hồ, ao, bể.

- Xử lý mẫu: Lấy 1/3 trọng lượng/số lượng mẫu cá của mỗi hồ/ao/bể để gộp với mẫu cá của các hồ/ao/bể khác trong cùng trại theo nguyên tắc 10 mẫu gộp thành 01 mẫu xét nghiệm. Số còn lại phải được lưu trữ trong 01 tháng để trường hợp cần thiết thì sử dụng xét nghiệm lại.

- Xét nghiệm mẫu: Mỗi trại chỉ xét nghiệm 01 mẫu gộp.

- Tần xuất lấy mẫu: 01 lần/chu kỳ (đợt sản xuất)/trại sản xuất.

Cơ sở pháp lý

- Luật Thú y số 79/2015/QH13;

- Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;

- Thông tư số 36/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý phí, lệ phí trong công tác Thú y.

- Thông tư số 283/2016/ TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ tài chính quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật