Nhảy đến nội dung

Tuần báo khí tượng thuỷ văn ra ngày 11/02/2015

Nghe bài viết Play Pause

TUẦN BÁO KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN

 

 

Ra ngày 11/02/201

 A/ TÓM TẮT TÌNH HÌNH KTTV TỪ  NGÀY  1 ¸ 10/2/2015

                   I/ Khí tượng

 

          Tuần qua, các nơi trong tỉnh chịu ảnh hưởng của 01 đợt không khí lạnh mạnh vào ngày 05/2 nên trong tỉnh có 2 đợt rét đậm, rét hại trên diện rộng; Đợt 1: từ ngày 1-2/2, nhiệt độ thấp nhất tại Minh Đài là 12,20C; Đợt 2: Từ ngày 5-7/2 (kéo dài 3 ngày) ở khu vực đồng bằng và từ ngày 5-9/2 xảy ra ở khu vực vùng núi và trung du (kéo dài 5 ngày) với nhiệt độ thấp nhất tại Việt Trì, Phú Hộ là 11,10C. Không khí lạnh tăng cường kết hợp với dòng xiết gió tây trên cao nên trong nhiều ngày thời tiết các nơi trong tỉnh chủ yếu có mưa và mưa nhỏ rải. Trời rét, có nhiều ngày rét đậm, có nơi rét hại .

 

          Tổng lượng mưa các nơi phổ biến từ 16 - 36 mm, cao hơn TBNN và cùng kỳ năm trước từ  8 - 36mm.

 

Nhiệt độ không khí trung bình các nơi từ 14,2 - 14,50C, thấp hơn TBNN từ 1,5 – 2,20C và  thấp hơn cùng kỳ năm trước từ 6,3 - 6,70C.

 

Nhiệt độ cao nhất 19,50C. Nhiệt độ thấp nhất 11,10C.

 

Độ ẩm tương đối trung bìn h 80 - 90%, xấp xỉ TBNN và cùng kỳ năm trước.

 

Tổng lượng bốc hơi các nơi phổ biến từ 6 - 7mm, thấp hơn TBNN và thấp hơn cùng kỳ năm trước từ 10 - 15mm.  

 

Tổng số giờ nắng các nơi phổ biến dưới 3giờ, thấp hơn TBNN và thấp hơn cùng kỳ năm trước từ 13 - 17giờ.

 

II/ Thuỷ văn                  

Trong tuần mực nước tại Thanh Sơn, Phú Thọ nhìn chung biến đổi chậm, tại Vụ Quang, Việt Trì do ảnh hưởng điều tiết của hồ chứa nên mực nước có dao động mạnh trong thời kỳ đầu và giữa tuần, xuống vào thời kỳ cuối tuần. Biên độ dao động mực nước tuần từ 0,08 - 3,27 m.

 

          Mực nước trung bình tuần tại Thanh Sơn xấp xỉ TBNN và xấp xỉ cùng kỳ năm trước, tại Phú Thọ bằng cùng kỳ năm trước thấp hơn TBNN 0,64 m, tại Vụ Quang, Việt Trì cao hơn cùng kỳ năm trước từ 0,62 – 0,71 m nhưng vẫn thấp hơn so với TBNN từ 0,68 – 4,23 m.    

 

Đặc trưng mực nước tuần 1 tháng 2

 

 

Sông

 

Trạm

 

HTB (cm)

 

Hmax(cm)- Ngày

 

Hmin (cm)- ngày

 

Bứa

 

Thanh Sơn

 

1969

 

1974 - 05

 

1966 - 01

 

Hồng

 

Phú Thọ

 

1299

 

1313 - 06

 

1274 - 02

 

 

Vụ Quang

 

747

 

872 - 05

 

545 - 10

 

 

Việt Trì

 

652

 

767 - 01

 

477 - 09

 

 III/ Ảnh hưởng đến sản xuất Nông - Lâm nghiệp

Tuần qua có nền nhiệt độ trung bình thấp, có nhiều ngày rét đậm, lượng mưa tương đối. Cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm. Chuột và sâu bệnh gây hại nhẹ.

 

B/ DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG - THUỶ VĂN TỪ  NGÀY  11 ¸ 20/02/2015

 

          I/ Khí tượng

Trong tuần, khả năng các nơi chịu ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường yếu vào ngày 12. Trong thời kỳ từ ngày 13 đến ngày 15, không khí lạnh suy yếu và lệch đông kết hợp với rãnh gió tây trên cao nên có khả năng mưa rào và dông trên diện rộng, tập trung chủ yếu trong ngày 14 và ngày 15.

 

 

Thời kỳ đầu (11 - 13): Nhiều mây. Có mưa và mưa nhỏ rải rác. Gió đông nam cấp 2, cấp 3. Trời rét, có ngày rét đậm.

 

 

Thời kỳ giữa (14 - 17): Hai ngày đầu, nhiều mây, có mưa, mưa rào rải rác và có nơi có dông, gió đông nam cấp 2, cấp 3. Trời rét. Hai ngày sau, nhiều mây, đêm và sáng có mưa nhỏ vài nơi, trưa chiều giảm mây hửng nắng, gió nhẹ. Đêm và sáng trời rét.

 

 

Thời kỳ cuối (18 - 20): Nhiều mây. Có ngày có mưa. Gió đông bắc đến đông cấp 2, cấp 3.

 

 

Tổng lượng mưa các nơi phổ biến từ 15 - 30mm.

 

 

Nhiệt độ không khí trung bình từ 18 - 190C.

Nhiệt độ cao nhất 24 - 260C, thấp nhất  13 - 150C.

Độ ẩm tương đối trung bình  80 - 88%.

 

 

Tổng số giờ nắng các nơi từ 5 - 10giờ.

 

 

Tổng lượng bốc hơi các nơi phổ biến từ 10 - 15mm.  

 

 

          II/ Thuỷ văn

          Trên sông Hồng tại Phú Thọ mực nước biến đổi chậm, trên sông Lô tại Vụ Quang, Việt Trì do ảnh hưởng điều tiết của hồ chứa nên mực nước dao động lên trong thời kỳ nửa đầu tuần, xuống vào thời kỳ nửa cuối tuần .     

 

 

Trị số dự báo

 

Sông

 

Trạm

 

HTB (cm)

 

Hmax (cm)

 

Hmin (cm)

 

Hồng

 

Phú Thọ

 

1290

 

1320

 

1270

 

 

Vụ Quang

 

710

 

870

 

520

 

 

Việt Trì

 

640

 

760

 

430