Nhảy đến nội dung

Thông báo khí tượng thuỷ văn tháng 7/2015

Nghe bài viết Play Pause

THÔNG  BÁO KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN

 

 

Tháng 07 năm 2015


 

         A/ TÓM TẮT TÌNH HÌNH KTTV THÁNG  06 NĂM 2015

          I/ Khí tượng

Tháng 6 ảnh hưởng của cơn bão số 1, có tên quốc tế (Kujira) hoạt động từ ngày 20 đến ngày 24/6. Trưa ngày 24/6 bão số 1 đã đi vào địa phận tỉnh Quảng Ninh - Hải Phòng, sau suy yếu thành vùng thấp tiếp tục đi sâu vào đất liền trên khu vực Đông Bắc Bộ. Do ảnh hưởng của hoàn lưu bão số 1 nên các nơi trong tỉnh từ ngày 24 đến ngày 25/6 đã có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to.   

 

 

Trong tháng có nhiều ngày nắng nóng nhưng không liên tục (ngày 01, 03, 04, 09, 10, 13 và 23) và có 1 đợt nắng nóng gay gắt trên diện rộng và kéo dài (từ ngày 26 đến ngày 30/6 và vẫn còn tiếp tục kéo dài sang đến tháng 7), với nhiệt độ cao nhất phổ biến từ 36 - 38,50C, có nơi trên 390C như Việt Trì 39,40C (ngày 30/6).

 

 

Trong tháng các nơi trong tỉnh chịu ảnh hưởng chủ yếu của rãnh áp thấp nối với vùng áp thấp phía tây, kết hợp với đới gió tây nam gây hiệu ứng phơn, có ngày bị nén bởi bộ phận áp cao lục địa ở phía bắc nên thời tiết chiều tối và đêm có ngày có mưa rào và dông, ngày nắng, trong đó có nhiều ngày xảy ra nắng nóng.

 

 

Tổng lượng mưa các nơi phổ biến từ 200 - 278 mm, xấp xỉ dưới TBNN và cùng kỳ năm trước; riêng Phú Hộ  cao hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ năm trước từ 38 - 63mm.

 

 

Nhiệt độ không khí trung bình từ 29,5 - 30,20C, cao hơn TBNN và cùng kỳ năm trước từ 0,6 - 1,50C. Nhiệt độ cao nhất 39,40C; Nhiệt độ thấp nhất 240C.

 

 

Độ ẩm tương đối các nơi phổ biến từ 77 - 80%, xấp xỉ TBNN và cùng kỳ năm trước.

 

 

Tổng số giờ nắng các nơi phổ biến từ 174 - 194giờ, cao hơn TBNN và cao hơn cùng kỳ năm trước từ 32 - 58 giờ.

 

 

Tổng lượng bốc hơi các nơi phổ biến từ 94 - 98mm, xấp xỉ TBNN và cao hơn cùng kỳ năm trước từ 17 - 28mm.

 

 

II- Thuỷ văn

 

 

Trong tháng 6 nhìn chung mực nước trên sông Thao, sông Bứa biến đổi chậm vào thời kỳ đầu và giữa, dao động lên vào thời kỳ cuối tháng. Trên sông Lô dao động chủ yếu theo điều tiết của hồ thủy điện. Biên độ dao động mực nước trên các sông từ 1,28 - 2,16m. Mực nước trung bình tháng trên các sông đều thấp hơn TBNN và cùng kỳ năm trước từ 0,75 - 5,72 m.

 

 

Đặc trưng mực nuớc tháng 06/2015

 

Sông

 

Trạm

 

HTB(cm)

 

Hmax(cm)

 

Hmin(cm)

 

Bứa

 

Thanh Sơn

 

1981

 

2090- 25

 

1962- 01

 

Hồng

 

Phú Thọ

 

1317

 

1460- 27

 

1244- 07

 

 

Vụ Quang

 

832

 

935- 06

 

762- 16

 

 

Việt Trì

 

700

 

797- 07

 

588- 22

 


       III/ Ảnh hưởng đến sản xuất Nông - Lâm nghiệp

 

Tháng 06 lượng mưa ở mức trung bình và số giờ nắng cao, trong tháng có nhiều ngày nắng nóng gay gắt.  Do vậy cây trồng sinh trưởng chậm. Chuột và sâu bệnh gây hại nhẹ.



B/ NHẬN ĐỊNH TÌNH HÌNH KTTV THÁNG  07 NĂM 2015

        I/ Khí tượng

Trong tháng 7/2015, có khả năng xuất hiện khoảng 3-4 đợt mưa rào và dông trên diện rộng (Cần đề phòng có tố lốc, dông sét và gió giật mạnh trong cơn dông, vùng núi cần đề phòng lũ quét và sạt lở đất có thể xảy ra).  Đan xen giữa các đợt mưa là thời kỳ nắng nóng, có khoảng 1 - 2 đợt nắng nóng tuy nhiên cường độ sẽ bớt gay gắt hơn so với các đợt nắng nóng trong tháng 5 và tháng 6/2015.

 

 

Tháng 7/2015 có khả năng có từ 1 đến 2 cơn bão, ATNĐ hoạt động trên khu vực Biển Đông và  có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền nước ta.

 

 

Tổng lượng mưa các nơi phổ biến từ 250 - 300mm, xấp xỉ TBNN.

 

 

Nhiệt độ không khí trung bình 29 - 300C, xấp xỉ trên TBNN, với chuẩn sai nhiệt độ tháng cao hơn từ 0,5 đến 10C so với TBNN.

 

 

Nhiệt độ cao nhất 38 - 400C. Thấp nhất 24 - 260C.

 

 

Độ ẩm tương đối trung bình các nơi từ 80 - 85%.

 

 

Tổng số giờ nắng các nơi từ 180 - 200 giờ.

 

 

Tổng lượng bốc hơi các nơi từ 80 - 100mm.

 

 

            II/ Thuỷ văn

 

            Trong tháng trên các sông trong Tỉnh khả năng xảy ra 1 - 2 trận lũ vào thời kỳ giữa và cuối tháng. Mực nước trung bình tháng trên các sông khả năng ở mức thấp hơn TBNN so với cùng thời kỳ.

 

 

              Trị số nhận định

 

Sông

 

Trạm

 

HTB(cm)

 

Hmax(cm)

 

Hmin(cm)

 

Hồng

 

Phú Thọ

 

1450

 

1600

 

1300

 

 

Vụ Quang

 

850

 

1200

 

750

 

 

Việt Trì

 

700

 

1000

 

600