Nhảy đến nội dung
Nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh (TTHC mức 3)

Tên thủ tục

Nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh

Trình tự thực hiện

* Trường hợp UBND tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế

- Chủ dự án chuẩn bị đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT), nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.

+ Trường hợp Chủ dự án nộp hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả cho Chủ dự án ngay sau khi tiếp nhận; nếu hồ sơ không hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Chủ dự án ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.

+ Trường hợp Chủ dự án nộp hồ sơ bằng hình thức khác: Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án biết.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ chuyển hồ sơ đến Phòng Sử dụng và phát triển rừng, thuộc Chi cục Kiểm lâm Phú Thọ.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Chủ dự án, Phòng Sử dụng và phát triển rừng tham mưu cho Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, đề nghị UBND tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, gửi kết quả đến Sở Nông nghiệp và PTNT và Chủ dự án.

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế, Chủ dự án nộp toàn bộ số tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.

- Chủ dự án hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế khi được Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh thông báo hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế.

* Trường hợp UBND tỉnh không còn quỹ đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế

- Chủ dự án chuẩn bị đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT), nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.

+ Trường hợp Chủ dự án nộp hồ sơ trực tiếp: Nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả cho Chủ dự án ngay sau khi tiếp nhận; nếu hồ sơ không hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo cho Chủ dự án ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ.

+ Trường hợp Chủ dự án nộp hồ sơ bằng hình thức khác: Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án biết.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ chuyển hồ sơ đến Phòng Sử dụng và phát triển rừng, thuộc Chi cục Kiểm lâm Phú Thọ.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Chủ dự án, Phòng Sử dụng và phát triển rừng tham mưu cho Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT lập hồ sơ báo cáo UBND tỉnh, gửi hồ sơ cho Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT xem xét, bố trí trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh, thành phố khác; có văn bản đề nghị UBND tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế xây dựng, phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng (đặc dụng, phòng hộ).

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và PTNT, UBND tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng thay thế, gửi Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán trồng rừng của UBND tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Bộ Nông nghiệp và PTNT (hoặc cơ quan được ủy quyền) thông báo bằng văn bản cho UBND tỉnh có liên quan, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và Chủ dự án biết về số tiền Chủ dự án phải nộp để trồng rừng thay thế.

- Chủ dự án hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế khi được Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh thông báo hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế.

Cách thức thực hiện

- Chủ dự án nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT)

Địa chỉ: Đường Trần Phú, phường Tân Dân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

Điện thoại/Fax: 02102. 222.555 (106).

- Gửi qua môi trường mạng: Trên trang thông tin điện tử của Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Phú Thọ, địa chỉ: http://dichvucong.phutho.gov.vn

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thành phần:

* Trường hợp UBND tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế

+ Văn bản của Chủ dự án đề nghị UBND tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế.

+ Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Báo cáo về diện tích, hiện trạng rừng (theo mục đích sử dụng, nguồn gốc hình thành, chủ quản lý) dự kiến chuyển mục đích sử dụng; các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

* Trường hợp UBND tỉnh không còn quỹ đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế

+ Văn bản của UBND tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và PTNT nêu rõ lý do không còn quỹ đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế kèm theo danh sách dự án thực hiện nghĩa vụ nộp tiền trồng rừng thay thế theo Phụ lục III kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019.

+ Văn bản của Chủ dự án đề nghị UBND tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế.

+ Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Báo cáo về diện tích, hiện trạng rừng (theo mục đích sử dụng, nguồn gốc hình thành, chủ quản lý) dự kiến chuyển mục đích sử dụng; các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Ghi chú:

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực;

- Trường hợp nộp qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính;

- UBND tỉnh chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đã nộp. Trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt.

Thời hạn giải quyết

* Trường hợp UBND tỉnh bố trí đất để trồng rừng thay thế: 47 (bốn mươi bảy) ngày làm việc.

* Trường hợp không còn quỹ đất quy hoạch phát triển rừng để trồng rừng thay thế: 67 (sáu mươi bảy) ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến việc trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm Phú Thọ (Phòng Sử dụng và phát triển rừng).

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

 

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay thế

Lệ phí (nếu có)

Không

Tên mẫu

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

Không

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.

Phụ lục

Phụ lục III

Danh sách dự án nộp tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

TT

Tên dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Chủ dự án

Diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng (ha)

Mục đích sử dụng sau chuyển đổi (ha)

Diện tích phải trồng rừng thay thế (ha)

Tổng số

Chia theo nguồn gốc hình thành

Chia theo mục đích sử dụng

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

Rừng đặc dụng

Rừng phòng hộ

Rừng sản xuất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lập biểu

 

Thủ trưởng đơn vị

(chữ ký, họ và tên, đóng dấu)

 

Biểu mẫu: