Nhảy đến nội dung
Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

a. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức (Doanh nghiệp; hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;

- Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Thọ.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ ngay sau khi nhận hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Thẩm định hồ sơ: Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định thì trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận  vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về tính hợp lệ hợp lệ của hồ sơ. Thời gian bổ sung, sửa đổi hồ sơ là 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo.

- Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Thọ.

b. Cách thức thực hiện:

- Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Thọ.

- Địa chỉ: Số 1518 Đường Hùng Vương, Gia Cẩm, Việt Trì, Phú Thọ.

- Số điện thoại: 02103 846238 – Fax: 02103.847523

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (theo Mẫu B1-ĐCN-BNN tại Văn bản số 2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).

- Bản thuyết minh vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 2 Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ (theo Mẫu B2-TMV-BNN tại Văn bản số 2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).

+ Số lượng: 10 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ hồ sơ gốc và 09 bộ hồ sơ (bản sao).

d. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

­          đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

h. Lệ phí (nếu có): Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mẫu B1-ĐCN-BNN ban hành kèm theo văn bản số 2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).

- Bản thuyết minh vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 2 Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu B2-TMV-BNN ban hành kèm theo văn bản số 2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Đảm bảo các tiêu chí quy định tại Điều 2 Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

- Văn bản số 2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2015/QĐ-của TTg.

 

Mẫu B1-BĐC-BNN

(Ban hành kèm theo Công văn số 2613/BNN-KHCN ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........, ngày ...... tháng ..... năm .......

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN

VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO

 

Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh ………………

 

Căn cứ Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg, ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính Phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, (tên Doanh nghiệp...) đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT (tỉnh ....) xem xét công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như sau:

1.Tên doanh nghiệp/Tổ chức đại diện :……………………………….

- Tên viết tắt (nếu có): .............................................................

- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.................

- Địa chỉ: ...................................................................................

- Số điện thoại: .................................. Fax:

- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:......................................................

2. Tên vùng sản xuất nông nghiệp đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: …………....................…………

- Số lượng tổ chức thuộc vùng: .......................................................

3. Hồ sơ kèm theo gồm:

- Bản thuyết minh vùng sản xuất nông nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện khác theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

4. Phần cam đoan:

Chúng tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai trong đơn đề nghị công nghệ vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nếu được Chứng nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chúng tôi xin cam kết hoạt động đúng theo quy định của pháp luật, đúng nội dung đề nghị và chịu trách nhiệm về mọi hành vi của mình trước pháp luật.

Đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT (tỉnh...) xem xét và chứng nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (tên vùng ...)./.

                                                                       TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN

                                                                      (Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu B2-TMV-BNN

(Ban hành kèm theo Công văn số 2613/BNN-KHCN ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

THUYẾT MINH

VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề nghị công nhận

- Tên Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề nghị công nhận:..........

- Tên viết tắt (nếu có): .............................................................................

- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..............................

- Địa chỉ: ...................................................................................

- Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp:.............................................

- Số lượng tổ chức/ cá nhân sản xuất kinh doanh thuộc vùng: ......................

(Thông tin cụ thể từng Tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh thuộc vùng tại Phụ lục kèm theo).

2. Tên tổ chức đại diện:

- Tên viết tắt (nếu có):

- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

- Địa chỉ trụ sở:

- Số điện thoại:          Fax:

- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên)........, chức vụ .....

- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: (Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)..........................................

- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ......., ngày cấp: ........ Cơ quan cấp:.....

3. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh 2:

- Tên viết tắt (nếu có):

- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

- Địa chỉ trụ sở:

- Số điện thoại:          Fax:

- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên)........, chức vụ .....

- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: (Nêu tóm tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp).........................................

- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ....., ngày cấp: ........ Cơ quan cấp:.......

4. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh 3:..................................

II. THUYẾT MINH SỰ ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 66/2015/QĐ-TTg

1. Thuyết minh về phương thức tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị trong vùng, với các tổ chức đầu mối của vùng là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp của vùng.

(thuyết minh và đưa ra minh chứng sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong vùng).

2. Thuyết minh về sản phẩm sản xuất trong vùng

(thuyết minh về các giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt trội/Sản phẩm nông lâm thủy sản có giá trị gia tăng, hiệu quả kinh tế cao, chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc quốc gia (VietGAP) kèm theo các minh chứng)

3. Công nghệ ứng dụng trong vùng

(nêu và mô tả các công nghệ ứng dụng trong sản xuất tại vùng, quy mô ứng dụng, tính tiên tiến của công nghệ, hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ trong việc nâng cao giá trị sản phẩm, tăng năng suất lao động kèm theo các minh chứng)

4. Thuyết minh về sự phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp của ngành và địa phương, tính chuyên canh của vùng sản xuất hàng hóa, tính liền vùng, liền thửa, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng kỹ thuật về giao thông, thủy lợi hiện tại của vùng

(thuyết minh và đưa ra các văn bản, giấy tờ để minh chứng cho việc đáp ứng tiêu chí này)

5. Thuyết minh về quy mô vùng

(nêu rõ đối tượng sản xuất và quy mô sản xuất về diện tích đối với các sản phẩm trồng trọt và nuôi thủy sản; số lượng đầu con đối với sản phẩm chăn nuôi)

III. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ

1. Tự đánh giá

(Tự đánh giá đã đáp ứng đủ các tiêu chí quy định tại Quyết định số 66/QĐ-2015/QĐ-TTg để công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hay chưa)

2. Đề nghị

(Nêu những đề nghị về việc xem xét công nhận)

                    TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

Biểu mẫu: