Nhảy đến nội dung
Thẩm định dự án đầu tư/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách, dự án sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm định thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và PTNT (dự án nhóm B, nhóm C

Thẩm định dự án đầu tư/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách, dự án sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm định thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và PTNT (dự án nhóm B, nhóm C, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật).(mức độ 3)

a. Trình tự thực hiện

- Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Phú Thọ hoặc qua đường bưu điện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định thì tiếp nhận và hẹn trả kết quả bằng giấy hẹn trả quả cho tổ chức, cá nhân.

   - Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ ngay trong ngày cho Phòng Quản lý xây dựng công trình của Sở Nông nghiệp và PTNT. Phòng Quản lý xây dựng công trình tiếp nhận và kiểm tra sơ bộ tính đầy đủ của hồ sơ trước khi tiến hành thẩm định, trường hợp hồ sơ cần bổ sung thêm thì trong vòng 05 ngày từ khi nhận được hồ sơ, Phòng Quản lý xây dựng công trình có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ đầy đủ.

            Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý xây dựng công trình có trách nhiệm tham mưu, gửi văn bản kèm theo trích lục hồ sơ có liên quan đến các cơ quan, tổ chức theo quy định để lấy ý kiến về nội dung liên quan đến thiết kế cơ sở của dự án.

            Thời hạn trả lời của cơ quan, tổ chức có liên quan đến dự án, thiết kế cơ sở theo quy định như sau: Không quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C. Nếu quá thời hạn, các cơ quan, tổ chức liên quan không có văn bản trả lời thì được xem như đã chấp thuận về nội dung xin ý kiến về thiết kế cơ sở và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.

            Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp đã đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng để chủ đầu tư ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Trường hợp tổ chức, cá nhân tư vấn thẩm tra chưa đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng thì phải được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng chấp thuận bằng văn bản. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra; thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, người quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định dự án, thiết kế cơ sở.

            - Bước 3: Sở Nông nghiệp và PTNT (Phòng Quản lý xây dựng công trình) chủ trì tổng hợp và ra văn bản thông báo kết quả thẩm định và yêu cầu chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn thiện dự án theo kết quả thẩm định.

            - Bước 4: Chủ đầu tư mang giấy hẹn trả kết quả đến nộp phí thẩm định theo quy định và nhận kết quả thẩm định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Phú Thọ

            b. Cách thức thực hiện

- Tổ chức, cá nhân nộp và nhận hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Phú Thọ.

- Địa chỉ: Đường Trần Phú - P. Tân Dân - TP. Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ.

- Số điện thoại: 02102.222.555   

- Địa chỉ email: vpub@phutho.gov.vn

c. Thành phần, số lượng hồ sơ

c.1) Thành phần hồ sơ

1. Tờ trình thẩm định dự án/Báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư;

2. Văn bản pháp lý:

- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng; kèm theo Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;

- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);

- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;

- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;

- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;

- Văn bản thỏa thuận liên quan (nếu có);

- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị (nếu có).

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).

3. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):

a) Đối với dự án đầu tư xây dựng.

- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;

- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (báo cáo chính, báo cáo tóm tắt) và tổng mức đầu tư.

- Thiết kế cơ sở (gồm thuyết minh và bản vẽ).

- Các báo cáo chuyên ngành (nếu có).

Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường (nếu có).

- File mềm hồ sơ dự án.

b) Đối với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình.

- Hồ sơ khảo sát xây dựng.

- Báo cáo chính và dự toán xây dựng công trình.

- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (gồm thuyết minh và bản vẽ).

Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường (nếu có).

- Quy trình quản lý vận hành công trình.

- Quy trình bảo trì công trình.

- File mềm hồ sơ công trình.

4. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;

- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.

c.2) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).

d. Thời hạn giải quyết

            - Đối với dự án nhóm B: Không quá 20 ngày làm việc.

            - Đối với dự án nhóm C; Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Không quá 15 ngày làm việc.

(Tổng thời gian giải quyết kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ)

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định.

h. Lệ phí: Theo quy định hiện hành.

i. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13.

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.

- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.

Biểu mẫu: