I. Trồng trọt:
1. Vụ Đông:
Diện tích gieo trồng cây vụ Đông đến ngày 20/10/2014 là: 18.567,58 ha đạt 83,26% so với KH, bằng 106,44% so với cùng kỳ. Trong đó:
* Cây Ngô: Diện tích gieo trồng 11.447,6 ha đạt 95,4% so với KH, bằng 107,88% so với cùng kỳ (Vĩnh Yên 86,85 ha; Phúc Yên 220 ha; Lập Thạch 1.700 ha; Sông Lô 1.127,53 ha; Tam Dương 1.386 ha; Tam Đảo 1.393,62 ha; Bình Xuyên 1.132,2 ha; Yên Lạc 1.551,4 ha; Vĩnh Tường 2.850 ha).
* Các loại cây chất bột: Diện tích gieo trồng 1.529,7 ha đạt bằng 85,03% so với cùng kỳ, trong đó:
- Cây khoai lang: Diện tích gieo trồng 1.510,1 ha đạt 75,51% so với KH, bằng 84,04% so với cùng kỳ (Vĩnh Yên 118,5 ha; Phúc Yên 20 ha; Lập Thạch 270 ha; Sông Lô 314 ha; Tam Dương 80 ha; Tam Đảo 143,6 ha; Bình Xuyên 237,5 ha; Yên Lạc 273,5 ha; Vĩnh Tường 53 ha).
- Cây chất bột khác: Diện tích gieo trồng 19,6 ha (Tam Đảo 9 ha; Bình Xuyên 10,6 ha).
* Cây rau, đậu các loại: Diện tích gieo trồng 3.146,54 ha đạt 69,92% so với KH, bằng 113,73% so với cùng kỳ. Trong đó:
- Rau các loại 3.127,54 ha bằng 114,13% so với cùng kỳ (Vĩnh Yên 143,28 ha; Phúc Yên 157 ha; Lập Thạch 184 ha; Sông Lô 179,5 ha; Tam Dương 141 ha; Tam Đảo 379,5 ha; Bình Xuyên 207,5 ha; Yên Lạc 633,1 ha; Vĩnh Tường 1.102,7 ha).
- Đậu các loại 19 ha (Vĩnh Tường).
* Cây có hạt chứa dầu: Diện tích gieo trồng 2.026 ha bằng 90,63 % so với cùng kỳ. Trong đó:
- Đậu tương: Diện tích gieo trồng 1.920,41 ha đạt 60,68% so với KH, bằng 92,29% so với cùng kỳ (Vĩnh Yên 16,49 ha; Lập Thạch 35 ha; Sông Lô 4,3 ha; Tam Dương 11 ha; Tam Đảo 33,42 ha; Bình Xuyên 227,1 ha; Yên Lạc 1.162,1 ha; Vĩnh Tường 431 ha).
- Lạc: Diện tích gieo trồng 105,59 ha đạt 17,6% so với KH, bằng 68,3% so với cùng kỳ ( Vĩnh Yên 13,29 ha; Sông Lô 10,8 ha; Tam Đảo 9,4 ha; Bình Xuyên 4 ha; Yên Lạc 32 ha; Vĩnh Tường 36,1 ha).
* Cây hàng năm khác: Diện tích gieo trồng 417,74 ha (Vĩnh Yên 8,5 ha; Lập Thạch 90 ha; Sông Lô 40 ha, Vĩnh Tường 279,24 ha).
* Tình hình dịch hại 7 ngày qua (TB của Chi cục BVTV từ 08/10-14/10/2014):
Trưởng thành các loại sâu hại chính vào đèn như sau (con/đèn/đêm): Sâu đục thân 2 chấm trung bình 0,8 (giảm), nơi cao 5-15 (Vĩnh Tường, Sông Lô); rầy nâu 18,5 (giảm), nơi cao 89-131 (Yên Lạc, Vĩnh Tường); rầy lưng trắng 1,6 (giảm), nơi cao 7-10 (Sông Lô, Phúc Yên); rầy xanh đuôi đen 0,6, nơi cao 1-8 (Lập Thạch , Tam Dương).
Trên cây ngô đông: Sâu ăn lá hại rải rác, mật độ phổ biến 0,1-0,7 con/m², nơi cao 2-2,5 con/m²; châu chấu mật độ phổ biến 0,2 – 2,4 con/m², nơi cao 8 -15 con/m²; sâu đục thân hại nhẹ, mật độ phổ biến 0,2 -0,7 %, nơi cao 1,0 -3,5 %, chuột hại rải rác, tỷ lệ cây hại phổ biến 0,1 -1,8 %, nơi cao 5,6 %. Ngoài ra, sâu khoang, bệnh đốm lá nhỏ, lớn, bệnh gỉ sắt, bệnh huyết rụ hại rải rác.
Trên cây rau: Bọ nhảy hại nhẹ, mật độ phổ biến 2,5 -3,6 con/m². Rệp hại nhẹ - trung bình, mật độ phổ biến 2- 4 con/m², nơi cao 20 con/m². Sâu xanh, sâu khoang, bệnh sương mai hại rải rác. Trên cây dưa chuột, bệnh sương mai hại cục bộ, tỷ lệ lá hại phổ biến 4,2%, nơi cao 22,2%.
Dự báo tình hình dịch hại từ ngày 15-21/10/2014
Trên cây ngô:
Sâu ăn lá, châu chấu, chuột tiếp tục gây hại nhẹ - TB, nặng cục bộ.
Trên cây rau: Bọ nhảy, rệp, sâu khoang, sâu xanh, bệnh đốm lá tiếp tục hại cục bộ các loại rau thập tự. Sâu đục quả, bọ xít tiếp tục hại cục bộ cây đậu rau, mướp, su su.
Đề nghị các biện pháp phòng trừ:
- Tăng cường vệ sinh đồng ruộng, tiếp tục trồng cây rau, màu vụ đông muộn (rau các loại, khoai tây). Tăng cường chăm sóc, sáo xới, bón phân đúng kỹ thuật cho các cây rau, màu vụ đông sớm.
- Ưu tiên sử dụng các loại thuốc sinh học, thảo mộc để phòng trừ sâu, bệnh hại rau, màu khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng và đảm bảo thời gian cách ly.
- Tăng cường bẫy bắt chuột ở những nơi có chuột gây hại.
- Cắt tỉa cành, vệ sinh, chăm sóc vườn cây ăn quả sau khi thu hoạch.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc buôn bán và sử dụng thuốc BVTV; công tác kiểm dịch thực vật các giống cây trồng vụ đông trên địa bàn toàn tỉnh.
II. Chăn nuôi - Thú y
* Tình hình dịch bệnh
- Số gia súc bị mắc bệnh: 1.353 con, trong đó: Trâu, bò 102 con ( Bệnh tụ huyết trùng: 67 con, bệnh tiêu chảy 29 con, bệnh phân trắng bê, nghé 4 con, KTS đường máu 1 con, Viêm phổi 1 con); Lợn 1.251 con (Bệnh tụ huyết trùng: 281 con, bệnh phó thương hàn 95 con, bệnh viêm phổi 228 con, Hội chứng tiêu chảy 204 con, bệnh phân trắng 186 con, Sưng phù đầu 7 con, Suyễn lợn 247 con, Lepto 3 con);
- Số gia cầm bị mắc bệnh: 20.243 con, trong đó: Gà 19.725 con (bệnh tụ huyết trùng: 364 con, bệnh Niu cát xơn 741 con, bệnh CRD 1.000 con, bệnh cầu trùng 14.305 con, bệnh Gumboro 2.079 con, bệnh đậu gà 1.236 con); Vịt: 518 con (Bệnh viêm gan).
- Số gia súc bị chết do mắc bệnh: 40 con, trong đó: Trâu, bò 2 con (Bệnh tụ huyết trùng); Lợn 38 con (Bệnh tụ huyết trùng 19 con, Viêm phổi 10 con, bệnh phó thương hàn 2 con, bệnh suyễn 7 con).
- Số gia cầm chết do mắc bệnh: 1.508 con, trong đó: Gà 1.470 con (bệnh tụ huyết trùng 39 con, bệnh niu cat xơn 270 con, bệnh CRD 50 con, bệnh cầu trùng 683 con, bệnh Gumboro 356 con, bệnh đậu gà 72 con); Vịt 38 con (Viêm gan).
* Kết quả phòng, chống dịch bệnh
- Kết quả tiêm phòng đợt 2/2014: Trâu, bò: LMLM 84.455 con, LMLM bò sữa Vĩnh Tường 5.092 con, Tụ huyết trùng 53.340 con, THT bò sữa Vĩnh Tường 2.852 con; Lợn: Dịch tả 27.924 con; Tai xanh 10.963 con; Gà-tiêm vacxin cúm gia cầm H5N1: 2.452.068 con (Trong đó: gà ≤ 35 NT 602.995 con, Gà ≥35NT 1.849.073 con); Vịt-tiêm vacxin cúm gia cầm H5N1: 428.768 con (Trong đó: Vịt≤35NT 41.231 con, Vịt ≥35NT 387.537 con); Ngan -tiêm vacxin cúm gia cầm H5N1: 31.292 con (Trong đó: Ngan≤35NT 5.082 con, Ngan ≥35NT 26.210 con). Dại chó, mèo 23.836 con.
- Kết quả phun khử trùng tiêu độc đợt 2/2014
+ Tổng số hóa chất sử dụng: 8.641 Lít;
+ Số hộ phun được: 170.340 hộ;
+ Số chợ được phun: 62 chợ;
+ Số xã phun được: 137 xã;
+ Số thôn phun được: 1.320 thôn./.